Hộ chiếu Việt Nam

Hộ chiếu Việt Nam

Dịch vụ cho người Việt Nam Hộ chiếu

Bạn là người Việt Nam và bạn đang muốn làm hộ chiếu Việt Nam để xuất nhập cảnh? Bạn không biết để xin cấp được hộ chiếu thì cần những thủ tục, quy trình ra sao? APEX – Đơn vị chuyên nghiệp về các giải pháp hỗ trợ xin cấp hộ chiếu sẽ giúp bạn.

Hộ chiếu Việt Nam

Hộ chiếu là gì?

Hộ chiếu (tiếng Anh là Passport) là loại giấy tờ do Chính phủ cấp cho công dân của nước mình. Như là một giấy phép được quyền xuất cảnh khỏi đất nước và nhập cảnh trở lại từ nước ngoài.

Hiểu được giản, hộ chiếu giống như chứng minh thư khi bạn đang ở lãnh thổ của một quốc gia khác. Trong hộ chiếu sẽ có các thông tin về họ tên người sở hữu, ngày tháng. năm sinh, quốc tịch, số hộ chiếu, chữ ký, ngày cấp và hết hạn, số lần xuất nhập cảnh đến các quốc gia khác nhau…

Hộ chiếu Việt Nam là gì? Có mấy loại?

Hộ chiếu Việt Nam là hộ chiếu được cấp cho công dân Việt Nam để đi lại quốc tế. Công dân Việt Nam mang hộ chiếu quốc gia được xuất cảnh, nhập cảnh qua các cửa khẩu của Việt Nam không cần thị thực. Hộ chiếu quốc gia là tài sản của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và được sử dụng thay thế Căn cước công dân. Cơ quan quản lý và cấp hộ chiếu cùng các giấy tờ đi lại quốc tế là Cục Quản lý xuất nhập cảnh, thuộc Bộ Công an.

Hộ chiếu Việt Nam có 3 loại chính: (theo Điều 6 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 và khoản 2 Điều 2 Thông tư 73/2021/TT-BCA):

  • Hộ chiếu phổ thông (popular passport), trang bìa màu xanh tím

– Đối tượng: Cấp cho mọi công dân Việt Nam (ngoại trừ trường hợp quy định tại Điều 21 Luật Xuất nhập cảnh 2019).

Thời hạn hộ chiếu phổ thông được quy định như sau: (Điều 7 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019)

+ Cấp cho người đủ 14 tuổi trở lên có thời hạn 10 năm và không được gia hạn;

+ Cấp cho người chưa đủ 14 tuổi có thời hạn 05 năm và không được gia hạn;

+ Cấp theo thủ tục rút gọn có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.

  • Hộ chiếu công vụ (official passport), trang bìa màu xanh lá cây đậm

Đối tượng: Hộ chiếu ngoại giao là hộ chiếu cấp cho những quan chức lãnh đạo nhà nước có thẩm quyền, được giao nhiệm vụ ở nước ngoài, cho phép chủ sở hữu đến mọi quốc gia mà không cần xin visa. 

Thời hạn: Hộ chiếu công vụ có thời hạn từ 01 tới 05 năm kể từ ngày cấp và có thể gia hạn 01 lần không quá 05 năm (Điều 7 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019).

  • Hộ chiếu ngoại giao (diplomatic passport), trang bìa màu nâu đỏ

Đối tượng: Hộ chiếu ngoại giao được cấp cho những quan chức ngoại giao của Chính phủ (quy định tại Điều 8 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019).

Thời hạn: Cũng như hộ chiếu công vụ, hộ chiếu ngoại giao có thời hạn từ 01 đến 05 năm, có thể gia hạn 01 lần không quá 03 năm. Hộ chiếu ngoại giao cũng được miễn visa đến các nước khác.

*Số trang trong cuốn hộ chiếu Việt Nam, không kể trang bìa (theo khoản 1 Điều 2 Thông tư 73/2021/TT-BCA):

– 48 trang đối với: hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và hộ chiếu phổ thông có thời hạn 05 năm hoặc 10 năm.

– 12 trang đối với: hộ chiếu phổ thông có thời hạn không quá 12 tháng.

Lưu ý: Khi hộ chiếu phổ thông còn hạn thì được cấp lại. Khi hộ chiếu Việt Nam hết hạn thì làm thủ tục cấp mới mà không được phép gia hạn.

Hồ sơ xin cấp hộ chiếu phổ thông Việt Nam gồm giấy tờ gì?

APEX xin chia sẻ những loại giấy tờ cần chuẩn bị để xin cấp mới, cấp lại hộ chiếu hoặc bổ sung thông tin trong hộ chiếu phổ thông.

Hộ chiếu Việt Nam

Hồ sơ cấp mới hộ chiếu Việt Nam dạng phổ thông 

Hồ sơ cấp hộ chiếu cho người xin lần đầu tiên gồm:

  • 01 Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo X01;
  • 02 ảnh cỡ 4×6, nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu
  • Chứng minh nhân dân (CMND) hoặc Thẻ căn cước công dân còn giá trị;
  • Sổ hộ khẩu (nếu nộp hồ sơ tại nơi thường trú);
  • Sổ tạm trú (nếu nộp hồ sơ tại nơi tạm trú).

Hồ sơ cấp lại hộ chiếu Việt Nam do bị hư hỏng hoặc bị mất

  • 01 Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu mẫu X01;
  • 02 ảnh cỡ 4×6, nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu;
  • CMND hoặc thẻ căn cước công dân còn giá trị. (Xuất trình khi nộp hồ sơ để cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh kiểm tra, đối chiếu);
  • Trường hợp hộ chiếu bị hư hỏng: Nộp lại hộ chiếu cho cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh;
  • Trường hợp hộ chiếu bị mất: Nộp kèm đơn báo mất (mẫu X08). Hoặc đơn trình bày về việc bị mất hộ chiếu.

Từ ngày 01/7/2020, công dân muốn cấp lại hộ chiếu do bị hư hỏng hoặc bị mất phải nộp kèm đơn báo mất hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn báo mất của Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan Công an nơi gần nhất hoặc đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh tại cửa khẩu hoặc cơ quan đại diện Việt Nam nơi thuận lợi.

Hồ sơ cấp lại hộ chiếu Việt Nam hết hạn hoặc hết trang

Với những ai có hộ chiếu bị hết hạn hoặc hết trang cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

– 01 Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu mẫu X01;

– 02 ảnh cỡ 4×6, nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu;

– CMND hoặc Thẻ căn cước công dân còn giá trị (xuất trình khi nộp hồ sơ để cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh kiểm tra, đối chiếu);

– Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất.

Hồ sơ cấp hộ chiếu phổ thông cho trẻ dưới 14 tuổi

Đối với trẻ em dưới 14 tuổi thì cần cung cấp các giấy tờ như sau:

– 01 Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu mẫu X01 do cha, mẹ. Hoặc người đại diện theo pháp luật khai, ký tên và được Công an xã, phường, thị trấn nơi người đó thường trú hoặc tạm trú xác nhận, đóng dấu giáp lai ảnh.

– 02 ảnh cỡ 4×6, nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu;

– Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh;

– Sổ hộ khẩu và số tạm trú.

Hồ sơ sửa đổi, bổ sung thông tin trong hộ chiếu Việt Nam dạng phổ thông

– 01 Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu Việt Nam theo X01 (với trẻ em dưới 14 tuổi thì tờ khai do cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ khai và ký thay, được Trưởng Công an phường, xã, thị trấn nơi trẻ em đó thường trú hoặc tạm trú xác nhận, đóng dấu giáp lai ảnh, kèm theo).

– Hộ chiếu Việt Nam dạng phổ thông còn giá trị ít nhất 01 năm;

– CMND hoặc Thẻ căn cước công dân còn giá trị;

– Nếu thay đổi thông tin về nhân thân (điều chỉnh họ, tên; ngày, tháng, năm sinh; nơi sinh; giới tính; số CMND hoặc thẻ căn cước công dân). Thì nộp kèm giấy tờ pháp lý chứng minh sự điều chỉnh đó.

Từ ngày 01/7/2020, nộp kèm bản chụp CMND hoặc Thẻ Căn cước công dân. Với trẻ em dưới 9 tuổi vào hộ chiếu của cha hoặc mẹ thì kèm theo hộ chiếu của cha hoặc mẹ.

Quy trình xin hộ chiếu Việt Nam như thế nào?

Sau khi chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, công dân Việt Nam nộp hồ sơ xin cấp hộ chiếu Việt Nam tại Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi gần nhất.

Thông thường, thời hạn giải quyết hồ sơ khoảng 05 ngày làm việc. Và không quá 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Thời gian trả hộ chiếu là từ thứ 2 – thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ lễ.

Hãy liên hệ ngay theo số 090 136 1788  để tìm hiểu quy trình xin visa nhanh gọn tại APEX.

Lệ phí hộ chiếu Việt Nam là bao nhiêu?

Lưu ý: Đây là mức phí nhà nước bắt buộc phải nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết.

– Cấp hộ chiếu lần đầu, cấp lại các trường hợp và cấp hộ chiếu cho trẻ em dưới 14 tuổi: 200.000 đồng;

– Cấp lại hộ chiếu do hư hỏng, bị mất: 400.000 đồng;

– Cấp hộ chiếu chung cho công dân và trẻ em dưới 09 tuổi:

+ Kèm 01 trẻ em: 250.000 đồng;

+ Kèm 02 trẻ em: 300.000 đồng.

– Sửa đổi, bổ sung thông tin trong hộ chiếu: 50.000 đồng (trường hợp bổ sung trẻ em dưới 9 tuổi vào hộ chiếu của cha hoặc mẹ: 100.000 đồng).

Những khó khăn khi tự đi làm hộ chiếu?

  • Làm hộ chiếu giống như làm chứng minh nhân dân, bắt buộc bạn phải trực tiếp ký và đối chiếu ảnh khi nộp tờ khai.
  • Mỗi ngày chỉ nhận 100 – 200 quyển hộ chiếu.
  • Phải đến trước 7h30 sáng hoặc 13h00 chiều để đăng ký và giữ chỗ, nếu muộn phải chờ đến ngày hôm sau.
  • Mùa cao điểm phải xếp hàng chờ đợi có khi kéo dài đến vài giờ.

Dịch vụ làm hộ chiếu Việt Nam ở đâu uy tín?

Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực xuất nhập cảnh. Công ty APEX sẽ hỗ trợ bạn làm hộ chiếu phổ thông nhanh chóng và tiết kiệm chi phí nhất.

Hộ chiếu Việt Nam

Cam kết chất lượng làm hộ chiếu tại APEX:

  • Tỷ lệ làm hộ chiếu thành công đến 99.99%.
  • Hỗ trợ được các trường hợp đặc biệt và khẩn cấp.
  • Thay mặt khách hàng thực hiện toàn bộ những thủ tục cần thiết.
  • Tư vấn loại hộ chiếu phù hợp.
  • Tháo gỡ những trường hợp khó.
  • Luôn đúng hẹn và trả kết tận nơi trên toàn quốc.

Câu hỏi thường gặp khi xin hộ chiếu

Hỏi – Hộ chiếu Việt Nam có bao nhiêu số?

Trả lời – Số hộ chiếu gồm 8 ký tự, bắt đầu bằng một chữ cái in hoa và 7 chữ số ngẫu nhiên theo sau. Bạn có thể thấy số hộ chiếu được ghi ở trang thứ nhất dưới dòng chữ hộ chiếu/passport hoặc ở phía trên bên phải trang thứ hai đối với loại hộ chiếu phổ thông.

Hỏi – Hộ chiếu trắng là gì?

Trả lời – Đây là thắc mắc của nhiều bạn khi muốn xin visa đi nước ngoài. Hộ chiếu trắng là hộ chiếu của người chưa từng xuất cảnh ra nước ngoài hay từng được đóng dấu xuất nhập cảnh đến bất kỳ nước ngoài. Bạn càng có nhiều dấu xuất nhập cảnh đến các nước như Hàn, Đài, Nhât thì tỷ lệ đậu visa đến các nước phát triển như Mỹ, châu Âu… càng cao.

Hỏi – Hộ chiếu Việt Nam và visa có giống nhau không?

Trả lời – Hộ chiếu Việt Nam và visa thường bị hiểu lầm là một, vì có chung mục đích sử dụng là xuất nhập cảnh và thường hay đi cùng với nhau.

Đối với một số quốc gia, bạn chỉ cần có hộ chiếu Việt Nam để xuất nhập cảnh.

Tuy nhiên, đa số bạn sẽ phải làm thủ tục xin visa trước khi bay, hoặc làm visa tại nơi đến (visa on arrival) tùy theo thỏa thuận giữa 2 nước. Thông thường, visa sẽ được cấp bằng cách dán vào hộ chiếu.

Trên đây là những thông tin cơ bản nhất về hộ chiếu Việt Nam, bạn đang có nhu cầu xin hộ chiếu phổ thông hãy gọi ngay cho chúng tôi qua 090 136 1788. Đội ngũ chuyên viên sẽ hỗ trợ bạn kịp thời.

Leave a Reply